* Giới thiệu hệ thống
Hệ thống tính cước và chăm sóc khách hàng CCBS (Customer Care and Billing System) là một hệ thống tổng thể với quy trình nghiệp vụ khép kín, thực hiện việc tính cước và chăm sóc khách hàng trọn gói cho các nhà khai thác và cung cấp dịch vụ viễn thông.
Đối với các nhà khai thác dịch vụ viễn thông, đây là một giải pháp quản lý và điều hành khai thác mạng tổng thể gồm các phần mềm quản lý trong một quy trình nghiệp vụ khép kín sử dụng chung một hệ cơ sở dữ liệu. Hiện tại, hệ thống đã được triển khai tại 61 tỉnh thành.
* Cấu trúc hệ thống
Hệ thống bao gồm các khối phần mềm nghiệp vụ chính:
– Phần mềm tiếp nhận và quản lý yêu cầu khách hàng
– Tính cước và in hóa đơn;
– Quản lý thanh toán nợ
– Phần mềm quản lý mạng ngoại vi CABMAN và điều hành sửa chữa 119
1. Phần mềm tiếp nhận và quản lý yêu cầu khách hàng:
là một phân hệ trong hệ thống CCBS cho phép tiếp nhận, quản lý các yêu cầu khách hàng, quản lý điều hành việc thực hiện các yêu cầu của khách hàng liên quan đến việc đăng ký, sử dụng tất cả các loại dịch vụ viễn thông như đăng ký mới, hủy bỏ, sang tên đổi chủ, đăng ký dịch vụ gia tăng.
Hệ thống bao gồm một số chức năng chính:
– Tiếp nhận và quản lý mọi yêu cầu khách hàng liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông như: đăng ký mới, hủy bỏ, sang tên đổi chủ, đăng ký dịch vụ gia tăng….
– Thực hiện và quản lý việc lập hợp đồng cho khách hàng
– Thu phí và quản lý thu phí các hợp đồng, các yêu cầu khách hàng
– Thực hiện quản lý điều hành thi công để thực hiện các yêu cầu của khách hàng
– Hoàn thiện và hồ sơ, danh bạ khách hàng, danh bạ thuê bao
– Thực hiện các báo cáo thống kê cần thiết cho việc quản lý, điều hành phát triển thuê bao.
2. Hệ thống Tính cuớc và In hóa đơn (Billing System)
là một phân hệ nằm trong gói sản phẩm Tính cước và Chăm sóc khách hàng. Hệ thống này cho phép thực hiện viêc tính cước và in hóa đơn cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, lấy dữ liệu đầu vào từ Tổng đài và hệ thống Quản lý phát triển thuê bao, kết hợp với các tham số tính cước, các bảng cước để thực hiện tính cước, In hóa đơn cùng các báo cáo thống kê. Hệ thống cung cấp các số liệu cho hệ thống quản lý và thanh toán nợ, giải quyết khiếu nại và các chức năng chăm sóc khách hàng khác. Các chức năng chính của hệ thống bao gồm:
Chức năng tính cước:
• Thu thập dữ liệu CDR do tổng đài cung cấp
• Chuyển đổi dữ liệu CDR ra một khuôn dạng thống nhất
• Chuẩn hóa và lọc số liệu phục vụ cho hệ thống tính cước
• Tổ chức và quản lý các chính sách tính cước theo chính sách của nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
• Thực hiện tính cước
• Chuẩn bị số liệu cho các hệ thống khác (báo cáo thống kê và in hóa đơn, nợ).
Chức năng in hóa đơn:
• Thiết kế khuôn dạng cho các báo cáo và hóa đơn
• Kết xuất dữ liệu dựa trên các khuôn dạng đã được thiết kế
• Hệ thống hỗ trợ cho các nhà khai thác khác nhau như dịch vụ cố định, dịch vụ di dộng, tính cước kết nối… và được cài đặt và triển khai mềm dẻo theo các yêu cầu đặc thù của từng khách hàng.
Hệ thống có khả năng xử lý dữ liệu lớn tới hàng triệu thuê bao, tốc độ tính cước rất nhanh (trên 1 triệu CDRs/phút), và được thiết kế có tính mở cao, các tham số tính cước mềm dẻo cho phép có thể dễ dàng khai báo chính sách tính cước mới; chức năng in hóa đơn, báo cáo cho phép người sử dụng có thể tự định nghĩa được mẫu hóa đơn, báo cáo mới mà không cần can thiệp mã nguồn chương trình. Đặc biệt chức năng in hóa đơn cho phép chọn nhiều hình thức in: đồ họa cho máy in laser, text-mode cho máy in dòng và cho phép chèn mã số mã vạch, chèn các thông tin quảng cáo dựa trên các khai báo.
3. Hệ thống Quản lý nợ
là một phân hệ trong hệ thống Tính cước và chăm sóc khách hàng CCBS. Hệ thống này cho phép thực hiện quản lý số liệu nợ đọng của khách hàng, quản lý dữ liệu thanh toán nợ đọng bằng nhiều hình thức gạch nợ khác nhau quản lý và xử lý nợ khó đòi của khách hàng.
Các chức năng chính của hệ thống bao gồm:
• Quản lý số liệu nợ đọng của khách hàng phục vụ công tác quản lý và xử lý nợ
• Quản lý công tác thu nợ của các đơn vị, đại lý, bưu cục, nhân viên thu cước…
• Cho phép thực hiện gạch nợ bằng nhiều hình thức khác nhau: tiền mặt, chuyển khoản, quy đổi, ủy nhiệm thu…
• Cho phép thực hiện gạch nợ cho nhiều khách hàng của đại lý thu cước hoặc thanh toán nợ của mỗi khách hàng theo nhiều tiêu chí khác nhau, nhiều khoản mục thanh toán khác nhau.
• Thực hiện tạo dữ liệu báo cáo và tra cứu thông tin nợ đọng và thanh toán nợ đọng.
• Quản lý, theo dõi và thực hiện các xử lý nợ khó đòi của khách hàng.
Hệ thống được thiết kế mở, cho phép định nghĩa để khách hàng có thể thanh toán theo từng khoản mục khác nhau.
Hệ thống cho phép quản lý thanh toán nợ đọng của các nhân viên thu nợ tại nhà, các điểm thu, các bưu cục, thu ngân… Khách hàng có thể thanh toán trước, thanh toán chậm, thanh toán nợ cước nóng, tra cứu thông tin nợ đọng và thanh toán nợ đọng thông qua các điểm giao dịch, Internet hoặc qua các đường dây giải đáp trực tiếp…
4. Hệ thống quản lý mạng ngoại vi và điều hành sửa chữa 119
là phân hệ nằm trong gói sản phẩm CCBS. Hệ thống này cho phép quản lý toàn diện, khép kín và đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa các số liệu mạng cáp, mạng hạ tầng và số liệu thuê bao trên giao diện bản đồ số; hỗ trợ quản lý và thiết kế mạng; thực hiện các nhiệm vụ đi dây, đấu nối mạng… theo yêu cầu phát triển thuê bao. Chu trình khép kín điều hành sửa chữa báo hỏng 119 giúp cho hệ thống khai thác hiệu quả tối đa trên mạng lưới đáp ứng yêu cầu người dùng.
* Thời gian phát triển
Từ năm 1999
* Địa chỉ ứng dụng
Hệ thống đã được triển khai tại 61 tỉnh thành. Việc thống nhất triển khai các phần mềm này tại 61 bưu điện tỉnh thành trên toàn quốc sẽ góp phần quy hoạch và chuẩn hóa toàn bộ phần mềm ứng dụng trên cơ sở hạ tầng viễn thông và nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh mạng viễn thông.
Hợp chuẩn quốc gia năm 2000 (Phần mềm tính cước và in hóa đơn cho Bưu điện cấp tỉnh, thành)
Đăng ký bảo hộ quyền tác giả năm 2002
Đăng ký độc quyền nhãn hiệu hàng hóa – CMiSE BILLING – Năm 2004
Giải Nhì – Giải thưởng Sáng tạo KHKT VIFOTEC của Bộ Khoa học Công nghệ – Môi trường và Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam – Năm 2000
* Giới thiệu hệ thống
Hệ thống tính cước và chăm sóc khách hàng CCBS (Customer Care and Billing System) là một hệ thống tổng thể với quy trình nghiệp vụ khép kín, thực hiện việc tính cước và chăm sóc khách hàng trọn gói cho các nhà khai thác và cung cấp dịch vụ viễn thông.
Đối với các nhà khai thác dịch vụ viễn thông, đây là một giải pháp quản lý và điều hành khai thác mạng tổng thể gồm các phần mềm quản lý trong một quy trình nghiệp vụ khép kín sử dụng chung một hệ cơ sở dữ liệu. Hiện tại, hệ thống đã được triển khai tại 61 tỉnh thành.
* Cấu trúc hệ thống
Hệ thống bao gồm các khối phần mềm nghiệp vụ chính:
– Phần mềm tiếp nhận và quản lý yêu cầu khách hàng
– Tính cước và in hóa đơn;
– Quản lý thanh toán nợ
– Phần mềm quản lý mạng ngoại vi CABMAN và điều hành sửa chữa 119
1. Phần mềm tiếp nhận và quản lý yêu cầu khách hàng:
là một phân hệ trong hệ thống CCBS cho phép tiếp nhận, quản lý các yêu cầu khách hàng, quản lý điều hành việc thực hiện các yêu cầu của khách hàng liên quan đến việc đăng ký, sử dụng tất cả các loại dịch vụ viễn thông như đăng ký mới, hủy bỏ, sang tên đổi chủ, đăng ký dịch vụ gia tăng.
Hệ thống bao gồm một số chức năng chính:
– Tiếp nhận và quản lý mọi yêu cầu khách hàng liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông như: đăng ký mới, hủy bỏ, sang tên đổi chủ, đăng ký dịch vụ gia tăng….
– Thực hiện và quản lý việc lập hợp đồng cho khách hàng
– Thu phí và quản lý thu phí các hợp đồng, các yêu cầu khách hàng
– Thực hiện quản lý điều hành thi công để thực hiện các yêu cầu của khách hàng
– Hoàn thiện và hồ sơ, danh bạ khách hàng, danh bạ thuê bao
– Thực hiện các báo cáo thống kê cần thiết cho việc quản lý, điều hành phát triển thuê bao.
2. Hệ thống Tính cuớc và In hóa đơn (Billing System)
là một phân hệ nằm trong gói sản phẩm Tính cước và Chăm sóc khách hàng. Hệ thống này cho phép thực hiện viêc tính cước và in hóa đơn cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, lấy dữ liệu đầu vào từ Tổng đài và hệ thống Quản lý phát triển thuê bao, kết hợp với các tham số tính cước, các bảng cước để thực hiện tính cước, In hóa đơn cùng các báo cáo thống kê. Hệ thống cung cấp các số liệu cho hệ thống quản lý và thanh toán nợ, giải quyết khiếu nại và các chức năng chăm sóc khách hàng khác. Các chức năng chính của hệ thống bao gồm:
Chức năng tính cước:
• Thu thập dữ liệu CDR do tổng đài cung cấp
• Chuyển đổi dữ liệu CDR ra một khuôn dạng thống nhất
• Chuẩn hóa và lọc số liệu phục vụ cho hệ thống tính cước
• Tổ chức và quản lý các chính sách tính cước theo chính sách của nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
• Thực hiện tính cước
• Chuẩn bị số liệu cho các hệ thống khác (báo cáo thống kê và in hóa đơn, nợ).
Chức năng in hóa đơn:
• Thiết kế khuôn dạng cho các báo cáo và hóa đơn
• Kết xuất dữ liệu dựa trên các khuôn dạng đã được thiết kế
• Hệ thống hỗ trợ cho các nhà khai thác khác nhau như dịch vụ cố định, dịch vụ di dộng, tính cước kết nối… và được cài đặt và triển khai mềm dẻo theo các yêu cầu đặc thù của từng khách hàng.
Hệ thống có khả năng xử lý dữ liệu lớn tới hàng triệu thuê bao, tốc độ tính cước rất nhanh (trên 1 triệu CDRs/phút), và được thiết kế có tính mở cao, các tham số tính cước mềm dẻo cho phép có thể dễ dàng khai báo chính sách tính cước mới; chức năng in hóa đơn, báo cáo cho phép người sử dụng có thể tự định nghĩa được mẫu hóa đơn, báo cáo mới mà không cần can thiệp mã nguồn chương trình. Đặc biệt chức năng in hóa đơn cho phép chọn nhiều hình thức in: đồ họa cho máy in laser, text-mode cho máy in dòng và cho phép chèn mã số mã vạch, chèn các thông tin quảng cáo dựa trên các khai báo.
3. Hệ thống Quản lý nợ
là một phân hệ trong hệ thống Tính cước và chăm sóc khách hàng CCBS. Hệ thống này cho phép thực hiện quản lý số liệu nợ đọng của khách hàng, quản lý dữ liệu thanh toán nợ đọng bằng nhiều hình thức gạch nợ khác nhau quản lý và xử lý nợ khó đòi của khách hàng.
Các chức năng chính của hệ thống bao gồm:
• Quản lý số liệu nợ đọng của khách hàng phục vụ công tác quản lý và xử lý nợ
• Quản lý công tác thu nợ của các đơn vị, đại lý, bưu cục, nhân viên thu cước…
• Cho phép thực hiện gạch nợ bằng nhiều hình thức khác nhau: tiền mặt, chuyển khoản, quy đổi, ủy nhiệm thu…
• Cho phép thực hiện gạch nợ cho nhiều khách hàng của đại lý thu cước hoặc thanh toán nợ của mỗi khách hàng theo nhiều tiêu chí khác nhau, nhiều khoản mục thanh toán khác nhau.
• Thực hiện tạo dữ liệu báo cáo và tra cứu thông tin nợ đọng và thanh toán nợ đọng.
• Quản lý, theo dõi và thực hiện các xử lý nợ khó đòi của khách hàng.
Hệ thống được thiết kế mở, cho phép định nghĩa để khách hàng có thể thanh toán theo từng khoản mục khác nhau.
Hệ thống cho phép quản lý thanh toán nợ đọng của các nhân viên thu nợ tại nhà, các điểm thu, các bưu cục, thu ngân… Khách hàng có thể thanh toán trước, thanh toán chậm, thanh toán nợ cước nóng, tra cứu thông tin nợ đọng và thanh toán nợ đọng thông qua các điểm giao dịch, Internet hoặc qua các đường dây giải đáp trực tiếp…
4. Hệ thống quản lý mạng ngoại vi và điều hành sửa chữa 119
là phân hệ nằm trong gói sản phẩm CCBS. Hệ thống này cho phép quản lý toàn diện, khép kín và đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa các số liệu mạng cáp, mạng hạ tầng và số liệu thuê bao trên giao diện bản đồ số; hỗ trợ quản lý và thiết kế mạng; thực hiện các nhiệm vụ đi dây, đấu nối mạng… theo yêu cầu phát triển thuê bao. Chu trình khép kín điều hành sửa chữa báo hỏng 119 giúp cho hệ thống khai thác hiệu quả tối đa trên mạng lưới đáp ứng yêu cầu người dùng.
* Thời gian phát triển
Từ năm 1999
* Địa chỉ ứng dụng
Hệ thống đã được triển khai tại 61 tỉnh thành. Việc thống nhất triển khai các phần mềm này tại 61 bưu điện tỉnh thành trên toàn quốc sẽ góp phần quy hoạch và chuẩn hóa toàn bộ phần mềm ứng dụng trên cơ sở hạ tầng viễn thông và nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh mạng viễn thông.
Hợp chuẩn quốc gia năm 2000 (Phần mềm tính cước và in hóa đơn cho Bưu điện cấp tỉnh, thành)
Đăng ký bảo hộ quyền tác giả năm 2002
Đăng ký độc quyền nhãn hiệu hàng hóa – CMiSE BILLING – Năm 2004
Giải Nhì – Giải thưởng Sáng tạo KHKT VIFOTEC của Bộ Khoa học Công nghệ – Môi trường và Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam – Năm 2000